Nâng tầm chất lượng cuộc sống</br>và trách nhiệm cộng đồng
Nâng tầm chất lượng cuộc sống
và trách nhiệm cộng đồng
ROFIPTIL
Thuốc ung thư
 
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hoạt chất - Hàm lượng

Imatinib Mesylate 119.50 mg

Nhóm công dụng  Thuốc ung thư
Dạng bào chế Viên nén

 

 

Rofiptil Tablet được chỉ định cho điều trị

  • Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) dương tính (Ph+) nhiễm sác thể Philadelphia (bcr-abl), đối với các bệnh nhân mà chỉ định ghép tủy không phải là chọn lựa điều trị hàng đầu.
  • Người lớn và bệnh nhi bệnh Ph+ CML giai đoạn mạn tính sau khi đã điều trị thất bại với interferon-alpha, hoặc giai đoạn tiến triển hoặc giai đoạn nguyên bào cấp tính.
  • Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán có bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) dùng hóa trị.
  • Đơn trị liệu cho người lớn có bệnh Ph+ ALL tái phát hay khó chữa.
  • Người lớn có bệnh loạn sản/tăng sản tủy xương (MDS/MPD) kết hợp với sự sắp xếp gien đổi với receptor PDGFR.
  • Người lớn có hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin (HES) tiến triển và/hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính (CEL) có sự sắp xếp lại FIPILl-PDGFRa.
  • Tác dụng của imatinib đối với việc ghép tủy xương chưa được xác định.

Rofiptil Tablet được chỉ định cho người lớn

  • Điều trị người lớn có khối u đường tiêu hóa (GIST) không giải phẫu được và/hoặc di căn dương tính với Kit (CD 117).
  • Điều trị hỗ trợ cho người lớn có nguy cơ tái phát sau khi cắt khối u GIST dương tính với Kit (CD117).
  • Bệnh nhân có nguy cơ tái phát thấp không nên dùng điều trị hỗ trợ.
  • Điều trị người lớn bị sacôm xơ da (DFSP) tái phát và hoặc di căn không thể phẫu thuật.
  • Với người lớn và bệnh nhi, tác dụng của imatinib dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể và thời gian bệnh không tiến triển đối với bệnh CML, dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể đối với bệnh Ph+ ALL, MDS/MPD, dựa trên tốc độ đáp ứng huyết học đối với bệnh HES/CEL, dựa trên tốc độ đáp ứng khách quan ở người lớn có bệnh GIST và DFSP không giải phẫu được và/hoặc di căn và dựa trên thời gian bệnh không tái phát ở bệnh GIST. Có rất ít kinh nghiệm sử dụng imatinib ở bệnh nhân MDS/MPD kết hợp với sự sắp xếp lại gien PDGFR. Ngoại trừ bệnh CML giai đoạn mạn mới được chẩn đoán, không có các thử nghiệm lâm sàng nào chứng mình lợi ích lâm sàng hoặc tăng thời gian sống đối với các bệnh này.
Nhà sản xuất: CÔNG TY JEIL PHARMACEUTICAL CO., LTD
Xuất xứ: Hàn Quốc