Vi khuẩn Helicobacter pylori (H.p) từ lâu đã được phát hiện sống tại lớp nhày ngay sát lớp biểu mô niêm mạc dạ dày. 60 - 90% loét dạ dày tá tràng là do H.p. Từ năm 2005 Tổ chức Y tế Thế giới chính thức xếp H.p là nguyên nhân gây ra ung thư dạ dày. Vi khuẩn H.p còn gây ra một số bệnh khác tại dạ dày như chứng khó tiêu chức năng. Ngoài ra H.p còn gây bệnh tại ngoài cơ quan tiêu hóa: như bệnh giảm tiểu cầu tiên phát.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN NHIỄM H.p
- Test nhanh urease: Khi nội soi, độ nhạy > 98% và độ đặc hiệu 99%.
- Test thở: Sử dụng carbon phóng xạ C13, độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 96%.
- Nuôi cấy.
- Mô bệnh học: Độ nhạy > 95% và độ đặc hiệu > 95%.
- Kháng thể kháng H.p trong huyết thanh.
- Xét nghiệm tìm kháng nguyên H.p trong phân.
- Trong thực tiễn lâm sàng chỉ dùng test nhanh urease và test thở để chẩn đoán và theo dõi điều trị nhiễm H.p. Nuôi cấy vi khuẩn dùng để làm kháng sinh đồ trong trường hợp kháng kháng sinh.
ĐIỀU TRỊ
a) Nguyên tắc
- Cần bắt buộc làm xét nghiệm H.p trước.
- Sử dụng kháng sinh đường uống, không dùng kháng sinh đường tiêm.
- Phải điều trị phối hợp thuốc giảm tiết acid với ít nhất hai loại kháng sinh.
- Không dùng một loại kháng sinh đơn thuần.
b) Phác đồ lựa chọn đầu tiên
Chỉ ở nơi kháng clarithromycin < 20%. Khi dùng 14 ngày hiệu quả hơn 7 ngày:
- Thuốc ức chế bơm proton (PPI) x 2 lần/ngày và 2 trong 3 kháng sinh:
+ Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
+ Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
c) Phác đồ 4 thuốc thay thế
Khi có kháng kháng sinh hoặc tại vùng có tỉ lệ kháng clarithromycin trên 20%, dùng 14 ngày bao gồm:
- Thuốc ức chế bơm proton (PPI) x 2 lần/ngày.
- Colloidal bismuth subsalicylat/subcitrat 120 mg x 4 lần/ngày.
- Hoặc thay PPI + bismuth bằng RBC (ranitidin bismuth citrat).
- Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
- Tetracyclin 1000 mg x 2 lần/ngày.
Nếu không có Bismuth có thể dùng phác đồ kế tiếp hoặc phác đồ 3 kháng sinh:
- Phác đồ ba kháng sinh dùng 14 ngày:
+ PPI x 2 lần/ngày.
+ Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
+ Metronidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
- Phác đồ kế tiếp:
+ 5 - 7 ngày đầu: PPI x 2 lần/ngày + amoxicilin 500 mg x 2 viên x 2 lần/ngày.
+ 5 - 7 ngày tiếp theo: PPI x 2 lần/ngày + clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày + metronidazol hoặc tinidazol 500 mg x 2 lần/ngày.
Trong trường hợp H.p vẫn kháng thuốc có thể dùng phác đồ thay thế sau dùng 14 ngày:
- Phác đồ 3 thuốc có Levofloxacin
+ PPI x 2 lần/ngày.
+ Levofloxacin 500 mg x 1 viên x 1 lần/ngày.
+ Amoxicilin 500 mg x 2 viên x 2 lần/ngày.
Phác đồ 4 thuốc có Levofloxacin: (theo Sở y tế tỉnh Sơn La)
+ PPI x 2 lần/ngày.
+ Levofloxacin 500 mg x 1 lần/ngày.
+ Bismuth x 4 lần/ngày.
+ Amoxicilin 1000 mg x 2 lần/ngày.
d) Trường hợp các phác đồ trên không hiệu quả cần nuôi cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ.
Nguồn:
1. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y tế (2015) Diệt Helicobacter pylori trong bệnh lý dà dày tá tràng trang 145-147.
2. Hội Khoa Học Tiêu Hóa Việt Nam (2013), Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị Helicobacter pylori Việt Nam, Nhà xuất bản Y học.
3. Phác đồ điều trị Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Nhân Dân Gia Định.
4. Bài tiết Acid dịch vị và bệnh lý liên quan PGS.TS Đào Văn Long, NXB Y Học 2014.
5. Link: http://soyte.sonla.gov.vn/67/1051/2079/537739/thong-tin-y-hoc/phac-do-dieu-tri-vi-khuan-hp-da-day-moi-nhat-cua-bo-y-te